Điều kiện và thủ tục đăng kiểm xe ô tô nhanh chóng và đơn giản (Cập nhật mới nhất 2023)

Điều kiện và thủ tục đăng kiểm xe ô tô nhanh chóng và đơn giản (Cập nhật mới nhất 2023)

Đăng kiểm xe ô tô là một thủ tục bắt buộc tại Việt Nam và cần phải tiến hành định kỳ giúp đảm bảo an toàn và quyền lợi cho chủ sở hữu xe hơi. Nếu bạn chưa biết hoặc đang có ý định sắm một chiếc xe cho riêng mình thì cần phải lưu ý về yêu cầu này. Bài viết hôm nay Toyota Biên Hòa, Bình Dương sẽ giới thiệu cho mọi người về thủ tục đăng kiểm ô tô định kỳ.

1. Đăng kiểm ô tô là gì? Tại sao phải đăng kiểm ô tô định kỳ?

Theo định nghĩa trên Thông tư của Bộ giao thông vận tải thì Đăng kiểm xe ô tô là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.

Tại sao cần phải đăng kiểm ô tô định kỳ

Ô tô sau một thời gian hoạt động nhất định sẽ bị hao mòn, xuống cấp. Việc đăng kiểm xe ô tô sẽ biết được tình hình hoạt động của máy móc và qua đó giảm thiểu sự cố hoặc rủi ro gặp phải cho tài xế trong quá trình vận hành và đối với các phương tiện xung quanh.

Do đó, đăng kiểm ô tô vừa là quyền lợi, vừa là nghĩa vụ bắt buộc đối với các chủ sở hữu xe.

2. Quy định đăng kiểm xe ô tô

Khi đến các cơ quan đăng kiểm xe, sau quá trình kiểm tra, đo lường thì bạn sẽ nhận được một trong hai kết quả sau:

  • Nếu đạt: Chủ xe sẽ được cấp hoặc được phép gia hạn giấy đăng kiểm trước đó.
  • Nếu không đạt: Chủ xe bắt buộc phải hoàn thiện những lỗi chưa đạt tới khi nào đạt thì mới được cấp giấy đăng kiểm xe.

2.1 Hồ sơ đăng kiểm

Theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:

Đối với đăng kiểm xe ô tô lần đầu

– Giấy tờ về đăng ký xe hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

– Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

Đối với xe ô tô gia hạn đăng kiểm

– Giấy tờ về đăng ký xe hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

–  Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.

2.2 Thủ tục đăng kiểm

Bước 1: Đặt lịch đăng kiểm qua App

        Phần mềm Đặt lịch đăng kiểm mới đây ra mắt giúp các chủ xe có thể hẹn trước lịch đi đăng kiểm xe cho mình. Tải ngay phần mềm TTDK-Đặt lịch đăng kiểm để đăng ký lịch đăng kiểm trực tuyến tại nhà.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng kiểm

Quy định nộp hồ sơ đăng kiểm khác nhau tùy thuộc vào xe đăng kiểm lần đầu hay xe đã từng đăng kiểm. Chi tiết các loại giấy tờ yêu cầu đã nêu ở phía trên.

Bước 3: Chờ đến lượt đăng kiểm xe ô tô

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, đơn vị sẽ tiến hành kiểm tra tình trạng vận hành của xe, và tình trạng bảo vệ môi trường của xe cơ giới. Tiếp theo chủ sở hữu sẽ được thông báo là xe đã đủ điều kiện đăng kiểm hoặc chưa đủ điều kiện đăng kiểm phải tiến hành sửa chữa.

Bước 4: Nộp phí bảo trì đường bộ

Sau khi đạt điều kiện đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số xe và tiến hành nộp phí bảo trì đường bộ.

Bước 5: Dán tem đăng kiểm mới

Khi xe ô tô đã đủ điều kiện đăng kiểm và hoàn thành tất cả thủ tục thì sẽ được dán tem đăng kiểm mới chứng nhận được phép lưu thông.

3. Tổng hợp chi phí thủ tục đăng kiểm ô tô

a. Chi phí đăng kiểm xe ô tô theo mỗi dòng xe

Loại xe ô tô

Mức giá

hiện hành

(Thông tư 238/2016/TT-BTC)

Mức giá từ ngày 08/10/2022

Thông tư 55/2022/TT-BTC)

1. Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

560.000 đồng

570.000 đồng

2. Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

350.000 đồng

360.000 đồng

3. Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

320.000 đồng

330.000 đồng

4. Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

280.000 đồng

290.000 đồng

5. Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt

350.000 đồng

360.000 đồng

6. Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe)

320.000 đồng

330.000 đồng

7. Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe)

280.000 đồng

290.000 đồng

8. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

240.000 đồng

250.000 đồng

b. Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô

Theo Biểu thuế thu phí, chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng, riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.

4. Thời gian đăng kiểm xe ô tô

4.1 Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

Tùy thuộc vào thời gian sản xuất khác nhau sẽ có chu kỳ định kỳ từ 06 – 18 tháng.

4.2 Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

Thời gian đăng kiểm định kỳ từ 06 – 12 tháng.

4.3 Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

  • Không cải tạo: Chu kỳ đầu là 18 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
  • Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

4.4 Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo

  • Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
  • Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
  • Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

4.5 Thời hạn đăng kiểm xe ô tô khác

 Chu kỳ định kỳ là 03 tháng đối với các loại xe ô tô sau:

  • Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ);
  • Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng);
  • Ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên.

Địa chỉ: 7/30C Đại lộ Bình Dương, Khu phố Bình Đức 2, P.Bình Hòa, TP.Thuận An, Bình Dương

Hotline bán hàng: 0963.212.568

Hotline dịch vụ: 0975 200 600

Emailtoyotabienhoachinhanhbinhduong@gmail.com

TOYOTA BIÊN HOÀ – CN BÌNH DƯƠNG

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo
Zalo
favebook
favebook
0963212568